Tin tức - Tuyển dụng / Tin báo chí
Mặc dù không phải là thị trường nhập khẩu chủ lực mặt hàng thép, nhưng 9 tháng đầu năm 2017 lượng thép nhập từ thị trường Ấn Độ tăng mạnh đột biến.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 9/2017 cả nước đã nhập khẩu trên 1 triệu tấn sắt thép, trị giá 674,1 triệu USD, giảm 22,7% về lượng và giảm 15,2% về trị giá so với tháng 8 – đây là tháng đầu tiên suy giảm về lượng sau khi tăng hai tháng liên tiếp – tính chung từ đầu năm đến hết tháng 9 lượng thép nhập về trên 11,4 triệu tấn, trị giá 6,6 tỷ USD, giảm 17,53% về lượng nhưng tăng 14,58% về trị giá, giá nhập bình quân tăng 39% lên 584 USD/tấn so với cùng kỳ 2016.
Thị trường |
9 tháng 2017 |
So sánh cùng kỳ (%) |
||
Tấn |
USD |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng |
11.476.413 |
6.697.045.595 |
-17,53 |
14,58 |
Trung Quốc |
5.623.356 |
3.172.050.166 |
-31,30 |
-3,01 |
Nhật Bản |
1.682.247 |
1.007.597.860 |
-19,77 |
11,48 |
Hàn Quốc |
1.253.637 |
888.039.839 |
-5,62 |
23,12 |
Đài Loan |
1.200.354 |
657.071.642 |
-8,34 |
25,94 |
Ấn Độ |
1.110.491 |
575.142.930 |
8.602,23 |
18.596,89 |
Brazil |
157.293 |
76.818.344 |
377,63 |
1,038,48 |
Nga |
136.098 |
66.875.214 |
-70,56 |
-52,11 |
Thái Lan |
77.373 |
64.202.697 |
-21,60 |
2,46 |
Indonesia |
58.877 |
29.392.441 |
138,10 |
159,55 |
Malaysia |
25.763 |
33.396.496 |
-52,83 |
-13,29 |
Australia |
21.881 |
10.506.838 |
-69,90 |
-56,86 |
New Zealand |
15.574 |
6.276.313 |
69,39 |
130,72 |
Đức |
11.977 |
19.466.627 |
52,83 |
144,83 |
Bỉ |
10.473 |
5.710.006 |
16,68 |
-1,71 |
Italy |
7.703 |
7.177.807 |
118,59 |
101,07 |
Hoa Kỳ |
6.658 |
8.986.520 |
-8,84 |
5,16 |
Ả Rập Xê Út |
5.575 |
2.247.777 |
98,82 |
96,43 |
Nam Phi |
5.548 |
8.689.230 |
13,62 |
55,70 |
Anh |
2.850 |
2.331.581 |
277,98 |
153,15 |
Thụy Điển |
2.388 |
6.674.227 |
20,24 |
2,86 |
Hà Lan |
2.311 |
1.900.677 |
-16,81 |
-18,61 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
2.265 |
1.786.385 |
208,58 |
240,02 |
Tây Ban Nha |
2.228 |
2.468.527 |
23,03 |
35,78 |
Singapore |
2.016 |
2.800.236 |
-26,85 |
-43,27 |
Hồng Kông (Trung Quốc) |
1.498 |
1.311.756 |
-85,04 |
-75,01 |
Pháp |
1.443 |
2.917.543 |
-37,07 |
11,05 |
Phần Lan |
1.293 |
3.414.456 |
-46,83 |
-35,67 |
Mexico |
874 |
843.280 |
-50,48 |
-24,95 |
Ukraine |
649 |
391.801 |
51,28 |
71,32 |
Philippines |
633 |
715.954 |
-32,59 |
-25,27 |
Ba Lan |
463 |
762.971 |
-47,27 |
-62,35 |
Áo |
428 |
1.665.637 |
-10,65 |
-32,82 |
Canada |
411 |
275.968 |
-4,64 |
24,57 |
Đan Mạch |
394 |
273.723 |
175,52 |
-12,36 |
Nguồn tin: Vinanet